LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

VPCC Nguyễn Nguyệt Huệ xin gửi đến quý khách một số thông tin pháp luật quy định về lời chứng của công chứng viên cũng như mẫu lời chứng, mong rằng các thông tin này sẽ hữu ích với quý khách hàng.

Lời chứng của công chứng viên là gì?

Điều 46. Lời chứng của công chứng viên

Lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng, giao dịch phải ghi rõ thời điểm, địa điểm công chứng, họ, tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng; chứng nhận người tham gia hợp đồng, giao dịch hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự, mục đích, nội dung của hợp đồng, giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ trong hợp đồng, giao dịch đúng là chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của người tham gia hợp đồng, giao dịch; trách nhiệm của công chứng viên đối với lời chứng; có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng, giao dịch.

 

Ví dụ: Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng giao dịch

​​LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH

Mẫu 1: Mẫu lời chứng chung đối với hợp đồng (giao dịch)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ………… (1)

Tại …………………………………………………………………………………………….. (2)

Tôi ……………………………………………….. (3), công chứng viên Phòng công chứng số ……../Văn phòng công chứng ……………….., tỉnh (thành phố)…………….           

CHỨNG NHẬN:

Hợp đồng (giao dịch)……………………………… (4) được giao kết giữa: (5)

(Bên A): ………………………………………………………………………………………….

(Bên B): ………………………………………………………………………………………

– Các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng (giao dịch) này;

– Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng (giao dịch) có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

– Mục đích, nội dung của hợp đồng (giao dịch) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc lại toàn bộ dự thảo hợp đồng (giao dịch) này (6), đồng ý toàn bộ nội dung dự thảo hợp đồng (giao dịch), đã ký (7) vào hợp đồng (giao dịch) này trước mặt tôi;

– Hợp đồng (giao dịch) này được lập thành ……. bản chính (mỗi bản chính gồm …. tờ, …… trang (8), có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ ……. bản chính, Bên B giữ ……. bản chính, ……. bản chính lưu tại Phòng công chứng số…………../Văn phòng công chứng……………….., tỉnh (thành phố)……………….).

Số công chứng ………………………, quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng)

Chú thích:

(1): Ghi cả ngày, tháng, năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi thêm giờ, phút;

(2): Ghi địa chỉ cụ thể nơi thực hiện công chứng;

(3): Ghi họ và tên công chứng viên thực hiện công chứng;

(4): Ghi tên hợp đồng, giao dịch cụ thể mà các bên đã giao kết, ví dụ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán tài sản …;

(5): Nếu chủ thể là cá nhân thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú;

  • Nếu chủ thể là tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở, số, ngày cấp, nơi cấp mã số doanh nghiệp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư…) và ghi họ tên, giấy tờ tùy thân của người đại diện
  • Trường hợp có người giám hộ, người làm chứng thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân, hộ khẩu thường trú của người giám hộ, người làm chứng;

(6): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe công chứng viên đọc hợp đồng (giao dịch);

(7): Trường hợp người giao kết hợp đồng (giao dịch) điểm chỉ thì ghi là điểm chỉ, vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là ký và điểm chỉ;

(8): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.

 

Ngoài ra còn các Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch, di chúc hay đối với văn bản thỏa thuận phân chia/văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản

Lưu ý:

– Lời chứng của công chứng viên là bộ phận cấu thành của văn bản công chứng.

– Căn cứ vào các mẫu lời chứng và ghi chú cách ghi lời chứng, công chứng viên soạn thảo lời chứng phù hợp với từng hợp đồng, giao dịch cụ thể.

– Công chứng viên không được đưa vào lời chứng những nội dung nhằm trốn tránh, giảm bớt trách nhiệm của mình hoặc nội dung vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội